Brasil
}} |image_flag=Flag of Brazil.svg |alt_flag= |common_name=Brazil |linking_name=Brazil |image_coat=Coat of arms of Brazil.svg |alt_coat=Golden circle subdivided by golden wedges with rounded outer edges and thin black outlines. |national_motto=|national_anthem=Hino Nacional Brasileiro
"Quốc ca Brasil"
''Quốc kỳ ca'': ''Hino à Bandeira Nacional''
"Quốc kỳ ca"
''Selo Nacional do Brasil''
Con dấu quốc gia Brasil |other_symbol=90px|alt=Con dấu quốc gia |image_map=Brazil (orthographic_projection).svg |map_caption=Vị trí của Brasil (xanh) trên thế giới |alt_map= |image_map2= |languages_type=Ngôn ngữ chính thức
|languages=Tiếng Bồ Đào Nha (Phương ngữ Brasil) |demonym=Người Brasil |ethnic_groups=47,73% Người da trắng
43,13% Người hỗn hợp (Đa chủng tộc)
7,61% Người da đen
1,09% Người Châu Á
0,43% Người Mỹ bản địa |ethnic_groups_year=2010 |capital=24px Brasília
|largest_city=24px São Paulo
|government_type=Cộng hòa liên bang tổng thống chế |leader_title1=Tổng thống |leader_name1=Luiz Inácio Lula da Silva |leader_title2=Phó tổng thống |leader_name2=Geraldo Alckmin |leader_title3= |leader_name3=Hugo Motta |leader_title4=Chủ tịch thượng viện liên bang |leader_name4= |leader_title5=Chánh án Tòa án Liên bang Tối cao |leader_name5=Dias Toffoli |legislature=Quốc hội |upper_house=Thượng viện liên bang |lower_house=Hạ viện |area_footnote= |area_rank=5 |area_magnitude=1 E12 |area_km2=8515767 |area_sq_mi=3287956 |percent_water=0.65 |population_estimate=212,583,750 |population_census=203,080,756 |population_census_year=2022 |population_estimate_year=2024 |population_estimate_rank=7 |population_census_rank=7 |population_density_km2=23.8 |population_density_sq_mi=64 |population_density_rank=193 |GDP_PPP= 4.958 nghìn tỷ đô la Mỹ |GDP_PPP_year=2025 |GDP_PPP_rank=8 |GDP_PPP_per_capita= 23,238 đô la Mỹ |GDP_PPP_per_capita_rank=78 |GDP_nominal= 2.126 nghìn tỷ đô la Mỹ |GDP_nominal_year=2025 |GDP_nominal_rank=10 |GDP_nominal_per_capita= 9,964 đô la Mỹ |GDP_nominal_per_capita_rank=78 |Gini=51.6 |Gini_year=2023 |Gini_change=decrease |Gini_ref= |HDI=0.786 |HDI_year=2023 |HDI_change=increase |HDI_ref= |HDI_rank=84 |sovereignty_type=Độc lập |sovereignty_note=từ Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve |established_event1=Tuyên bố| |established_date1=7 tháng 9 năm 1822| |established_event2=Công nhận| |established_date2=29 tháng 8 năm 1825| |established_event3=Cộng hòa| |established_date3=15 tháng 11 năm 1889| |established_event4=Hiệp định Petrópolis| |established_date4=11 tháng 11 năm 1903| |established_event5=Hiến pháp hiện hành| |established_date5=5 tháng 10 năm 1988 |currency=Real Brasil (R$) |currency_code=BRL |time_zone=BRL |utc_offset=−02:00 đến −05:00 |utc_offset_DST=Tùy tiểu bang |utc_DST= |date_format=nn/tt/nnnn (CE) |drives_on=phải |calling_code=+55 |iso3166code=BR |ISO_3166–1_alpha2= |ISO_3166–1_alpha3= |sport_code= |vehicle_code= |cctld=.br |electricity=220 V, 60 Hz và 127 V, 60 Hz |religion = *83.60% Kitô giáo **56.75% Công giáo **26.85% Tin Lành
|9.28% Không tôn giáo |1.84% Chủ nghĩa duy linh |1.05% Tôn giáo Afro-Brazil |4.07% Khác |0.17% Không được nêu}} |religion_ref= |religion_year=2022 }} Brasil,, .}} quốc hiệu là Cộng hòa Liên bang Brasil,, .}} là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân số với hơn 212 triệu người (số liệu 2024). Brasil là quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha duy nhất ở châu Mỹ và lớn nhất trên thế giới.
Nước này tiếp giáp với 11 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm Venezuela, Guyana, Suriname và Guyane thuộc Pháp về phía bắc, Colombia về phía tây bắc, Bolivia và Peru về phía tây, Argentina và Paraguay về phía tây nam và Uruguay về phía nam. Phía đông Brasil là một đường bờ biển dài 7.491 km tiếp giáp với Đại Tây Dương. Lãnh thổ Brasil bao gồm nhiều quần đảo như Fernando de Noronha, Đảo san hô Rocas, Saint Peter và Paul Rocks, và Trindade và Martim Vaz. Brasil tiếp giáp với tất cả các nước ở Nam Mỹ khác trừ Ecuador và Chile.
Brasil là thuộc địa của Bồ Đào Nha từ khi Pedro Álvares Cabral đặt chân đến năm 1500 cho đến năm 1815 khi nước này được nâng lên cho Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve. Liên kết thuộc địa tan vỡ năm 1808 khi thủ đô của Vương quốc Bồ Đào Nha được chuyển từ Lisboa đến Rio de Janeiro sau khi Napoléon xâm lược Bồ Đào Nha. Brasil giành được độc lập từ Bồ Đào Nha vào năm 1822. Đầu tiên là Đế quốc Brasil, sau đó trở thành một nền cộng hòa vào năm 1889 mặc dù cơ quan lập pháp lưỡng viện hay bây giờ là quốc hội đã có từ năm 1824, khi hiến pháp đầu tiên được thông qua. Hiến pháp hiện nay xác lập Brasil là một nước cộng hòa liên bang. Liên bang được hình thành bởi liên hiệp của Quận liên bang, 26 bang và 5.564 khu tự quản.
Kinh tế Brasil là nền kinh tế lớn thứ chín trên thế giới theo GDP danh nghĩa và thứ bảy dựa trên GDP sức mua tương đương. Đây là một trong những nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Cải cách kinh tế đã đem lại cho đất nước sự công nhận mới của quốc tế. Brasil là thành viên của Liên Hợp Quốc, G20, CPLP, Liên minh Latinh, Tổ chức các bang Ibero–Mỹ, Mercosul, Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ, BRIC. Brasil cũng là nơi có môi trường tự nhiên và hoang dã phong phú và nhiều tài nguyên tự nhiên ở các khu được bảo tồn. Được cung cấp bởi Wikipedia
-
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8SáchĐược phát hành 1970“…Brazil…”
-
9SáchĐược phát hành 1958“…Brazil…”
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17SáchĐược phát hành 1975“…Biblioteca Nacional (Brazil)…”
-
18SáchĐược phát hành 1951“…Biblioteca Nacional (Brazil)…”
-
19
-
20